Thép không gỉ 304 là vật liệu phổ biến trong số các loại thép không gỉ, có mật độ 7,93 g/cm³; nó còn được gọi là thép không gỉ 18/8 trong ngành, có nghĩa là nó chứa hơn 18% crom và hơn 8% niken; nó chịu được nhiệt độ cao 800oC, có hiệu suất xử lý tốt và độ bền cao, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp và trang trí nội thất cũng như công nghiệp thực phẩm và y tế. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng chỉ số hàm lượng của thép không gỉ 304 cấp thực phẩm nghiêm ngặt hơn so với thép không gỉ 304 thông thường. Ví dụ: định nghĩa quốc tế về thép không gỉ 304 là nó chủ yếu chứa 18% -20% crom và 8% -10% niken, nhưng thép không gỉ 304 cấp thực phẩm chứa 18% crom và 8% niken, cho phép dao động trong một phạm vi nhất định. phạm vi và hạn chế hàm lượng của các kim loại nặng khác nhau. Nói cách khác, thép không gỉ 304 không nhất thiết phải là thép không gỉ 304 dùng cho thực phẩm.
Các phương pháp đánh dấu phổ biến trên thị trường bao gồm 06Cr19Ni10 và SUS304, trong đó 06Cr19Ni10 thường biểu thị sản xuất theo tiêu chuẩn quốc gia, 304 thường biểu thị sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM và SUS304 biểu thị sản xuất theo tiêu chuẩn Nhật Bản.
304 là thép không gỉ đa năng, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất thiết bị và các bộ phận đòi hỏi hiệu suất toàn diện tốt (khả năng chống ăn mòn và khả năng định hình). Để duy trì khả năng chống ăn mòn vốn có của thép không gỉ, thép phải chứa hơn 18% crôm và hơn 8% niken. Thép không gỉ 304 là loại thép không gỉ được sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM của Mỹ.
Tính chất vật lý:
Độ bền kéo σb (MPa) ≥ 515-1035
Cường độ năng suất có điều kiện σ0,2 (MPa) ≥ 205
Độ giãn dài δ5 (%) ≥ 40
Độ co rút mặt cắt ψ (%) ≥?
Độ cứng: 201HBW; 92HRB; 210HV
Mật độ (20oC, g/cm³): 7,93
Điểm nóng chảy (°C): 1398~1454
Nhiệt dung riêng (0~100oC, KJ·kg-1K-1): 0,50
Độ dẫn nhiệt (W·m-1·K-1): (100oC) 16,3, (500oC) 21,5
Hệ số giãn nở tuyến tính (10-6·K-1): (0~100oC) 17,2, (0~500oC) 18,4
Điện trở suất (20oC, 10-6Ω·m2/m): 0,73
Mô đun đàn hồi dọc (20oC, KN/mm2): 193
Thành phần sản phẩm
Báo cáo
Biên tập viên
Đối với thép không gỉ 304, nguyên tố Ni trong thành phần của nó rất quan trọng, quyết định trực tiếp đến khả năng chống ăn mòn và giá trị của thép không gỉ 304.
Các nguyên tố quan trọng nhất trong 304 là Ni và Cr, nhưng chúng không giới hạn ở hai nguyên tố này. Các yêu cầu cụ thể được quy định bởi các tiêu chuẩn sản phẩm. Nhận định chung trong ngành là chỉ cần hàm lượng Ni lớn hơn 8% và hàm lượng Cr lớn hơn 18% thì có thể coi là thép không gỉ 304. Đây là lý do tại sao ngành công nghiệp gọi loại thép này là thép không gỉ 18/8. Trên thực tế, các tiêu chuẩn sản phẩm liên quan có quy định rất rõ ràng đối với 304 và các tiêu chuẩn sản phẩm này có một số khác biệt đối với thép không gỉ có hình dạng khác nhau. Sau đây là một số tiêu chuẩn và thử nghiệm sản phẩm phổ biến.
Để xác định một vật liệu có phải là inox 304 hay không thì vật liệu đó phải đáp ứng được yêu cầu của từng thành phần trong tiêu chuẩn sản phẩm. Chỉ cần không đạt yêu cầu thì không thể gọi là inox 304.
1. ASTM A276 (Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn cho thanh và hình dạng thép không gỉ)
304
C
Mn
P
S
Si
Cr
Ni
Yêu cầu, %
.00,08
2,00
.0.045
.030,030
1,00
18,0–20,0
8,0-11,0
2. ASTM A240 (Tấm, tấm và dải thép không gỉ Crom và Crom-Niken dùng cho các bình chịu áp và cho các ứng dụng chung)
304
C
Mn
P
S
Si
Cr
Ni
N
Yêu cầu, %
.00,07
2,00
.0.045
.030,030
.70,75
17,5–19,5
8,0–10,5
.10,10
3. JIS G4305 (Thép không gỉ dạng tấm, lá, dải cán nguội)
SUS 304
C
Mn
P
S
Si
Cr
Ni
Yêu cầu, %
.00,08
2,00
.0.045
.030,030
1,00
18,0–20,0
8,0-10,5
4. JIS G4303 (Thanh thép không gỉ)
SUS 304
C
Mn
P
S
Si
Cr
Ni
Yêu cầu, %
.00,08
2,00
.0.045
.030,030
1,00
18,0–20,0
8,0-10,5
Bốn tiêu chuẩn trên chỉ là một số tiêu chuẩn phổ biến. Trên thực tế, có nhiều tiêu chuẩn khác đề cập đến 304 trong ASTM và JIS. Trên thực tế, mỗi tiêu chuẩn có các yêu cầu khác nhau đối với 304, vì vậy nếu bạn muốn xác định xem một vật liệu có phải là 304 hay không thì cách thể hiện chính xác là liệu nó có đáp ứng các yêu cầu 304 trong một tiêu chuẩn sản phẩm nhất định hay không.
Tiêu chuẩn sản phẩm:
1. Phương pháp ghi nhãn
Viện Sắt thép Hoa Kỳ sử dụng ba chữ số để dán nhãn các loại thép không gỉ tiêu chuẩn khác nhau. Trong số đó:
① Thép không gỉ Austenitic được dán nhãn số sê-ri 200 và 300. Ví dụ, một số loại thép không gỉ austenit thông thường được dán nhãn 201, 304, 316 và 310.
② Thép không gỉ Ferritic và Martensitic được thể hiện bằng dãy số 400.
③ Thép không gỉ Ferritic được dán nhãn 430 và 446, và thép không gỉ martensitic được dán nhãn 410, 420 và 440C.
④ Duplex (austenit-ferrite), thép không gỉ, thép không gỉ làm cứng kết tủa và hợp kim cao có hàm lượng sắt dưới 50% thường được đặt tên theo tên bằng sáng chế hoặc nhãn hiệu.
2. Phân loại và phân loại
1. Phân loại và phân loại: ① Tiêu chuẩn quốc gia GB ② Tiêu chuẩn ngành YB ③ Tiêu chuẩn địa phương ④ Tiêu chuẩn doanh nghiệp Q/CB
2. Phân loại: ① Tiêu chuẩn sản phẩm ② Tiêu chuẩn đóng gói ③ Tiêu chuẩn phương pháp ④ Tiêu chuẩn cơ bản
3. Cấp độ tiêu chuẩn (chia làm 3 cấp độ): Cấp độ Y: Cấp độ nâng cao quốc tế Cấp độ I: Cấp độ phổ thông quốc tế Cấp độ H: Cấp độ nâng cao trong nước
4. Tiêu chuẩn quốc gia
GB1220-2007 Thanh thép không gỉ (cấp I) GB4241-84 Cuộn dây hàn thép không gỉ (cấp H)
GB4356-2002 Cuộn dây hàn thép không gỉ (cấp I) GB1270-80 Ống thép không gỉ (cấp I)
GB12771-2000 Ống hàn thép không gỉ (cấp Y) GB3280-2007 Tấm lạnh thép không gỉ (cấp I)
GB4237-2007 Tấm nóng inox (cấp I) GB4239-91 Đai lạnh inox (cấp I)
Thời gian đăng: Sep-11-2024